Tham khảo Giselle_(aespa)

  1. VOVTV. “Nhóm nhạc nữ mới của SM, aespa tung ra ca khúc debut”. truyenhinhvov.vn. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  2. “SM루키즈, 중국 출신 새 멤버 2인 공개 '기대”. tvdaily.asiae.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  3. 김수영. “'SM 신인' 에스파, 카리나 아바타 티저 공개…점까지 유지민 판박이”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  4. 1 2 “SM Entertainment's new girl group to debut in Nov”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 10 năm 2020.
  5. “이수만 "에스파, 미래 엔터 시작..'Beyond LIVE' 시대 흐름따라 시야 넓힌 결과"”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  6. “Thông tin các thành viên nhóm Aespa”.
  7. “SM 신인 걸그룹 에스파, 카리나→윈터 2명 공개에 벌써 'HOT'..비주얼+실력 다 갖췄다”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  8. “SM 신인 걸그룹 에스파, 세 번째 멤버 '닝닝' 공개..아바타 등장한 세계관 티저까지”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  9. “Nhóm nhạc nữ mới Aespa nói gì về lần đầu ra mắt?”.
  10. “Nhóm nhạc mới của SM gây tranh luận với MV đầu tiên”.
  11. “Aespa, 20일 '뮤직뱅크'로 데뷔곡 'Black Mamba' 무대 첫 방송!”.
  12. Kim Jae Min. “Aespa win 1st on inkigayo”.
  13. “Aespa - nhóm nhạc nữ SM phát hành đĩa đơn mới vào tháng 2”.
  14. “MV comeback của Aespa: Hình ảnh sang xịn nhưng rap như đọc thơ”.
  15. “Họp báo giới thiệu "Next Level": Thế giới quan của Aespa tiếp tục mở rộng, từ khoá "KWANGYA" được giải đáp”.
  16. “aespa ký hợp đồng với công ty của Mỹ, bước đệm trở thành siêu tân binh toàn cầu”. world.kbs.co.kr. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  17. “'iScreaM' 프로젝트, 에스파 'Next Level' 리믹스 싱글 14일 공개”. 스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  18. Moon Wan-sik (14 tháng 9 năm 2021). “에스파, 첫 미니앨범 'Savage' 10월 5일 발매..6곡 수록[공식]” [Aespa, First Mini Album 'Savage' Released on October 5th, 6 Songs Included [Official]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  19. VTV, BAO DIEN TU (3 tháng 11 năm 2021). “aespa - Nhóm nhạc nữ K-pop đầu tiên trình diễn tại buổi diễu hành Lễ Tạ ơn lớn nhất nước Mỹ”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  20. Gladys Yeo (4 tháng 11 năm 2021). “aespa to unveil remake of S.E.S.'s 'Dreams Come True' next month”. NME.
  21. “'Siêu nhóm nhạc' GOT The Beat nhà SM chính thức ra mắt”. congluan.vn. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  22. Benjamin, Jeff (20 tháng 4 năm 2022). “aespa Share Details on Coachella Debut & 'New Music That Will Wow the World': Exclusive”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2022.
  23. Peak chart positions on the Gaon Album Chart:
    • “Savage” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. October 3–9, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021 – qua Gaon Chart.
  24. “Discografie Aespa - ultratop.be”. www.ultratop.be. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  25. “Savage”. October 11–17, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  26. “Savage”. 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  27. “Savage”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  28. “Savage”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  29. Kim, Won-hee (21 tháng 10 năm 2021). 에스파 '새비지', 하프 밀리언셀러 등극 [Aespa 'Savage', Becomes a Half-Million Sellers]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  30. “オリコン週間 アルバムランキング 2021年10月25日~2021年10月31日” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
  31. McIntyre, Hugh (24 tháng 10 năm 2021). “Aespa Makes Sales History In America With Their First Collection 'Savage'”. Forbes (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  32. “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  33. Peak chart positions on Billboard Japan's Hot 100:
    • “Next Level”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    • “Life's Too Short”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
    • “Girls”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  34. Peak chart positions on RIM's Top 20 most streamed international & domestic songs in Malaysia:
    • “Black Mamba”. November 20–26, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
    • “Savage”. October 8–14, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021 – qua Facebook.
  35. Peak chart positions on Recorded Music NZ's Hot 40 Singles:
    • “Black Mamba”. 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  36. Peak chart positions on RIAS's Top Streaming Chart:
    • “Black Mamba”. November 20–26, 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
    • “Next Level”. May 28 – June 3, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. October 8–14, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  37. Peak chart positions on Billboard's Vietnam Hot 100:
    • “Dreams Come True”. Billboard. 16 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
    • “Illusion”. Billboard. 16 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
    • “Life's Too Short”. Billboard Vietnam. 7 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  38. “BXH Billboard Vietnam Hot 100: Số lượng ca khúc nhạc Việt "on top" gấp đôi nghệ sĩ quốc tế” [Billboard Vietnam Hot 100 chart: The number of Vietnamese songs "on top" is twice that of international artists]. Billboard Vietnam. 14 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  39. Peak chart positions on Billboard's World Digital Song Sales:
    • “Black Mamba”. Billboard. November 22–28, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
    • “Forever”. Billboard. February 14–20, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
    • “Next Level”. Billboard. May 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard. October 17–23, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard. December 26, 2021 – January 1, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  40. Peak chart positions on Billboard's Global 200:
    • “Black Mamba”. Billboard. November 29 – December 5, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    • “Next Level”. Billboard. May 30 – June 5, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard. October 17–23, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard. January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
    • “Life's Too Short”. Billboard. 9 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  41. Peak chart positions for singles on the Gaon Digital Chart, now the Circle Digital Chart:
    • “Black Mamba”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). November 29 – December 5, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
    • “Next Level”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). June 13–19, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). October 10–16, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
    • “Illusion”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). May 29 – June 4, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
    • “Life's Too Short (English Version)”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). June 26 – July 2, 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  42. Peak chart positions on Billboard's K-pop Hot 100:
    • “Black Mamba”. Billboard. December 6–12, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
    • “Next Level”. Billboard. June 20–26, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard. October 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard. January 23–29, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
    Peak chart positions on Billboard's South Korea Songs:
  43. Gary Trust (25 tháng 11 năm 2020). “Karol G Hits Top 20 on Billboard Global Charts With 'Bichota'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  44. “2021년 06주차 Download Chart” [Week 6 of 2021 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  45. “2021년 06주차 BGM Chart” [Week 6 of 2021 BGM Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  46. “Streaming Gaon Certification” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  47. “RIAS Top Charts – Week 52 (24 – 30 Dec 2021)”. Recording Industry Association Singapore. December 24–30, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  48. “RIAS Top Charts Week 23 (3 - 9 Jun 2022)”. RIAS. 14 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  49. “RIAS Top Charts Week 26 (24 - 30 Jun 2022)”. RIAS. 5 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  50. 2021년 38주차 Download Chart [2021, Week 38 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. September 12–18, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  51. “가온차트 2020, 글로벌 초이스상 1차 투표 시작…남자·여자 후보 공개” [Gaon Chart 2020, the first round of the Global Choice Award voting begins... Male and female candidates announced.].
  52. SAOStar.vn (31 tháng 1 năm 2021). “Kết quả Seoul Music Awards 2021: BTS đại thắng dù không tham dự, giải tân binh đúng như fan dự đoán”. Tạp chí điện tử Saostar.vn. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  53. “JOOX Thailand Music Award 2021 nominados: Bright, Win, BTS, BLACKPINK, GOT7 y más | La República”. web.archive.org. 9 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  54. “2021 MAMA Nominees”. Mwave (bằng tiếng Anh). Mnet Asian Music Awards. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  55. “Winners of the '2021 Mnet Asian Music Awards'!”. allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  56. “Không phải Blackpink và TWICE, aespa là nhóm nữ Kpop duy nhất có giải EMAs”. laodong.vn. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  57. “Winners Of The Melon Music Awards 2021”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  58. “[제6회 동아닷컴's PICK] 에스파, 넥스트레벨 어디까지 :: 네이버 TV연예”. web.archive.org. 5 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  59. “Ver Tokopedia WIB Indonesia KPop Awards LIVE STREAM EN VIVO YouTube: link gratis BTS, BLACKPINK, TWICE, Stray Kids, SIWON y más | lista de ganadores | Cultura Asiática | La República”. web.archive.org. 25 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  60. TinNhac.com (2 tháng 12 năm 2021). “Kết quả lễ trao giải 2021 Asia Artist Awards (AAA 2021): BTS không phải Ca sĩ của năm, aespa và Stray Kids lần đầu tiên có Daesang”. TinNhac.com. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  61. “올해 엔터계 빛낸 주역들 모였다! CJ ENM, '2021 비저너리 어워즈' 개최 :: 네이버 TV연예”. web.archive.org. 1 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  62. “BreakTudo Awards 2021 - Veja quem são os indicados! | BreakTudo”. web.archive.org. 29 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  63. “2022 Korea First Brand Awards”. web.archive.org. 1 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  64. “The 31st Seoul Music Awards”. web.archive.org. 3 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)